I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn xã được tinh gọn, đồng bộ, thông suốt và hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tăng cường, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức, trách nhiệm giải quyết công việc phục vụ người dân, tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc xã.
- Góp phần nâng cao thứ bậc Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của huyện so với mặt bằng chung của Thành phố, cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước (SIPAS) của Thành phố trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
- Xác định trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) là cải cách thủ tục hành chính (TTHC) gắn với đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước.
- CCHC gắn với thực hiện nghiêm túc chủ đề công tác năm 2024 của Thành phố “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển” và lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá hiệu quả của công tác CCHC, chất lượng hoạt động của xã.
- Quán triệt phương châm 5 dễ “dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm, dễ đánh giá, dễ kiểm tra, giám sát” trong triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, cấp xã.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế của xã.
II. CHỈ TIÊU VÀ NỘI DUNG/NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
1.1. Chỉ tiêu
- Góp phần đưa chỉ số PAR INDEX của huyện năm 2024 cao hơn năm 2023; Mức độ hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước của huyện (Chỉ số SIPAS) đạt tối thiểu 95%.
- Phấn đấu 5% số lượng TTHC qua rà soát được tinh gọn, đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết và tiết kiệm chi phí.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tham gia các lớp bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về văn hóa giao tiếp, ứng xử, kỹ năng giải quyết công việc mà cấp trên tổ chức.
- Đảm bảo 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC, quy định hành chính được tiếp nhận, xử lý và thông báo kết quả giải quyết kịp thời theo quy định; 100% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn và trước hạn.
1.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Kế hoạch CCHC, Kế hoạch cải thiện khắc phục Chỉ số SIPAS, PARINDEX đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ nhiệm vụ, kết quả (sản phẩm) đầu ra, rõ thời gian hoàn thành; xác định rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì tham mưu và lãnh đạo UBND xã phụ trách trong từng nội dung công việc, nhiệm vụ.
- Tăng cường quán triệt, tuyên truyền, truyền thông về công tác CCHC, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số, Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 07/8/2023 của Thành ủy; đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, chú trọng tuyên truyền những thành tựu, sáng kiến, kinh nghiệm, cách làm hay trong công tác CCHC, những việc làm cụ thể, hiệu quả của chính quyền với người dân, tổ chức và doanh nghiệp (dịch vụ công, thanh toán không dùng tiền mặt, giao thông, điện, nước, y tế, giáo dục, an sinh xã hội, nước sạch, môi trường, trật tự an toàn xã hội, phòng cháy chữa cháy...).
- Tăng cường trách nhiệm giải trình và trách nhiệm người đứng đầu trong tiếp nhận, xử lý; công khai, minh bạch phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với các quy định hành chính.
- Phát động phong trào, tìm kiếm, phát hiện và nhân rộng các mô hình, giải pháp, cách làm hay hiệu quả trong công tác CCHC trên toàn địa bàn xã.
- Đổi mới hoạt động kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra của xã để kiểm tra công tác CCHC, xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số.
- Đổi mới nội dung và phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức phù hợp với Chỉ số SIPAS của Bộ Nội vụ, tập trung đo lường các nội dung qua điều tra xã hội học được đánh giá thấp trong Chỉ số PARINDEX, SIPAS năm 2023; đo lường để đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện phân cấp, ủy quyền, cải cách tổ chức bộ máy, công tác đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng đội ngũ CBCCVC năm 2024 để có giải pháp khắc phục hậu quả.
- Kiểm soát chặt chẽ hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ huyện đã giao UBND xã.
2. Cải cách thể chế
2.1. Chỉ tiêu
- Đảm bảo 100% các văn bản hướng dẫn, thi hành, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước phải được rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời theo quy định của Đảng và pháp luật hiện hành.
- Phấn đấu 100% các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
2.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, thực hiện kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của xã đảm bảo hợp pháp, phù hợp với thực tiễn của xã.
- Tăng cường theo dõi, đôn đốc cán bộ và công chức chuyên môn trong việc soạn thảo, thẩm định, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND xã và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
- Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức về các quy định phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để cán bộ, công chức, viên chức và người dân thực hiện.
- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện, ban hành kịp thời các văn bản hành chính, các quyết định theo quy định của pháp luật hoặc theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền đặc biệt là các văn bản về việc thực hiện phân cấp, ủy quyền.
3. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
3.1. Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết trước hạn và đúng hạn. Trong đó, phấn đấu giải quyết trước hạn tối thiểu 20%. Tỷ lệ công khai TTHC đúng hạn đạt 100%.
- Thực hiện đảm bảo tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của cấp xã theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ phấn đấu đạt 50%. Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt tối thiểu 50%.
- Phấn đấu đạt tối thiểu 55% tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
- Phấn đấu tối thiểu 60% hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đạt 100%. Thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã.
- Đảm bảo 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn. Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 95%.
3.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Rà soát, đơn giản hóa các TTHC, các quy định hành chính, theo yêu cầu tại Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 14/12/2021 và Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND Thành phố.
- Tiếp tục triển khai rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính theo yêu cầu tại Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả việc uỷ quyền giải quyết TTHC theo yêu cầu tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của HĐND Thành phố, đồng thời tăng cường việc kiểm tra, kiểm soát và đánh giá kết quả thực hiện ủy quyền để điều chỉnh phù hợp, gắn với xây dựng quy trình giải quyết TTHC.
- Tham gia tập huấn, kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, TTHC, giả quyết TTHC trong đó trọng tâm là các TTHC về chứng thực.
- Nghiên cứu các mô hình sáng kiến trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và đề xuất tổ chức triển khai thực hiện; nghiên cứu các nội dung về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tăng cường kiểm soát hiệu quả cơ chế phối hợp liên thông giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các TTHC, quy định hành chính, TTHC nội bộ.
- Thực hiện đúng, đủ, kịp thời quy định công khai TTHC trong các cơ quan, đơn vị; khuyến khích mở rộng, công khai qua các kênh thông tin với nhiều hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành định kỳ ít nhất 6 tháng/lần tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, người dân về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
4.1. Chỉ tiêu
- Thực hiện chỉ tiêu tinh giản biên chế 5% cán bộ, công chức và ít nhất 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách so với năm 2021 theo hướng dẫn của cấp trên.
- Thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 theo hướng dẫn.
4.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 29/2023/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
- Thực hiện việc sắp xếp, tổ chức bộ máy và cán bộ ở các xã thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.
- Ban hành chức năng, nhiệm vụ tổ chức bộ máy của xã.
- Triển khai hiệu quả việc thực hiện quy định phân cấp quản lý nhà nước theo tinh thần tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND, Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12/9/2022 của HĐND Thành phố và Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày 14/10/2022 của UBND Thành phố về việc thực hiện nghị quyết của HĐND Thành phố về phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn Thành phố.
5. Cải cách chế độ công vụ
5.1. Chỉ tiêu
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của xã được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng, giao tiếp trên không gian mạng, qua kênh phản ánh, kiến nghị trực tuyến, điện thoại, email; 30% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
- 100% Cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/09/2019 của Chính phủ phải được thực hiện nghiêm túc theo quy định.
- 100% Cán bộ, công chức, viên chức được rà soát, bố trí theo vị trí việc làm được UBND huyện phê duyệt.
5.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, đảm bảo phù hợp Danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ chủ quản chuyên ngành và theo thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Thành phố và huyện giao, định kỳ hàng tháng tổng hợp và công khai kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
- Tham gia hiệu quả Đề án của UBND Thành phố về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai doạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nội dung về chuyển đổi số, kỹ năng số, nhất là kỹ năng giao tiếp, trả lời phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức trên môi trường số, không gian mạng.
- Chấp hành nghiêm việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ, Quy định số 07-QĐ/TU ngày 17/11/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy và Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 28/5/2022 của UBND Thành phố, đặc biệt là liên quan đến các lĩnh vực: Đất đai - Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính.
- Tiếp tục thực hiện đánh giá, xếp loại hàng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng tại các cơ quan, đơn vị trên Phần mềm theo quy định của Huyện ủy tại Quyết định số 1503-QĐ/HU ngày 17/11/2021 và Quyết định số 2494-QĐ/HU ngày 08/9/2022 của Huyện ủy Thường Tín đảm bảo thực chất và hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với tăng cường quán triệt Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 07/8/2023 của Thành ủy về tăng cường kỷ cương, kỷ luật và trách nhiệm giải quyết công việc trong hệ thống chính trị thành phố Hà Nội; tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra; kiên quyết, kịp thời xử ký cán bộ, công chức, viên chức vi phạm đạo đức công vụ, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xử lý nghiêm các vi phạm.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Chỉ tiêu
- Phấn đấu giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi thường xuyên ở mức khoảng 50% tổng chi ngân sách; hàng năm 100% vốn đầu tư được phân bổ kịp thời, tuân thủ đúng nguyên tắc, quy định.
6.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục triển khai hiệu quả về thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND Thành phố về thực hiện Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội.
- Xây dựng các giải pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo 100% vốn đầu tư được phân bổ kịp thời, tuân thủ đúng nguyên tắc, quy định.
- Thực hiện hiệu quả cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, cơ chế tự chủ tài chính, đảm bảo tăng tính chủ động trong xây dựng; gắn với việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; thực hiện các biện pháp sử dụng tiết kiệm chi thường xuyên, có lộ trình phù hợp nâng cao mức khoán chi và tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ, công chức.
- Thực hiện các cơ chế, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các cơ quan nhà nước của xã và đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành những cơ chế, chính sách đặc thù để tạo điều kiện trong hoạt động công vụ như hỗ trợ tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2025 theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND Thành phố.
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng, đủ việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách hàng năm theo quy định.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
7.1. Chỉ tiêu
- 40% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Phấn đấu tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ tại cơ quan được tạo lập dưới dạng điện tử theo quy định.
- Phấn đấu 100% hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử Thành phố được tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử Thành phố.
- Phấn đấu tối thiểu 90% lưu trữ cơ quan thực hiện quy trình khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ trong môi trường mạng (trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác).
7.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 18/NQ-TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy và Kế hoạch 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của UBND Thành phố về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, trọng tâm là phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT), hạ tầng dữ liệu… kết nối liên thông, đồng bộ và thống nhất, phục vụ triển khai Chính quyền điện tử, xây dựng Chính quyền số, tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số, xây dựng Thành phố thông minh.
- Ứng dụng CNTT vào đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; giảm chi phí và thời gian xử lý công việc.
- Tiếp tục duy trì, vận hành hiệu quả 04 hệ thống thông tin ứng dụng dùng chung quan trọng, cốt lõi phục vụ công tác quản lý, điều hành của UBND Thành phố đến cấp huyện, cấp xã và sẵn sàng kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu với các Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Bộ phận một cửa theo Quyết định số 4379/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu triển khai vận hành Hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố, Hệ thống thông tin tiếp nhận, giải quyết TTHC của Thành phố để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai sử dụng hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ công tác quản lý, điều hành khi Thành phố triển khai đến cấp xã.
- Tiếp tục duy trì tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 gắn với đơn giản hóa TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
- Chỉ đạo, hướng dẫn duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử của xã.
Thêm bình luận :